Chia sẻ với:
EU: giá cá ngừ vẫn ổn định
Tại Italia, trong tuần này lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng Aci Trezza giảm. Trong đó, đáng chú ý là lượng cá ngừ ồ cập cảng giảm.
Giá: Tại thị trường Bangkok, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8kg vẫn duy trì ở mức 1.375 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng vẫn duy trì ở mức 2.000 USD/tấn tại các chợ của Seychelles và Abidjan.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 1.100 EUR/tấn. Trong khi giá cá ngừ vây vàng giảm nhẹ. Giá cá kiếm đông lạnh không chênh mấy so với tại các chợ đầu mối. Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore tươi bỏ đầu và cá kiếm tươi lại giảm. Giá các loài cá ngừ và cá nhám khác vẫn ổn định. Và tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi giảm do nhu cầu đang ở mức thấp hơn. Trong khi giá cá nhám tope và cá kiếm tươi tăng, do nhu cầu tăng cao hơn. Giá cá ngừ vây ngắn makp tươi cũng tăng nhưng là do sự sụt giảm của nguồn cung.
Tại các chợ đầu mối của Italia, giá cá ngừ albacore, cá ngừ ồ, cá nhám chó và cá kiếm tăng.
GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 4, EUR/kg |
||
Loài |
Cỡ (kg/con) |
Giá |
Cá ngừ vây vàng |
<10 |
2,05 |
>10 |
2,15 |
|
Cá ngừ vằn |
<1,8 |
1,00 |
1,8 – 3,4 |
1,10 |
|
>3,4 |
1,20 |
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg |
|
Loài |
Giá |
Cá ngừ vây vàng |
4,80 – 5,00 |
Cá ngừ vằn |
4,50 – 5,20 |
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg |
||
Loài |
Quy cách |
Giá |
Thăn cá kiếm |
Bỏ da và xương |
7,10 |
“ |
Còn da, bỏ xương |
6,10 |
“ |
Cắt lát |
5,00 |
H&G |
25/50 kg |
4,55 |
“ |
50/70 kg |
5,00 |
“ |
70/100 kg |
5,10 |
“ |
> 100 kg |
5,15 |
GIÁ CÁ NGỪ TẠI MERCABARNA, TUẦN 4 VÀ 3/2014, EUR/kg |
|||
Loài |
Tuần 4 |
Tuần 3 |
Tăng/giảm (%) |
Cá ngừ tươi |
17,71 |
18,27 |
-3,1 |
Cá nhám tope đông lạnh nguyên con |
5,00 |
5,00 |
0,0 |
Cá nhám tope tươi |
6,59 |
6,46 |
2,0 |
Cá ngừ vây ngắn mako đông lạnh |
4,50 |
4,50 |
0,0 |
Cá ngừ vây ngắn mako tươi |
9,31 |
8,97 |
3,8 |
Cá kiếm đông lạnh |
9,50 |
9,50 |
0,0 |
Cá kiếm tươi |
10,49 |
9,29 |
12,9 |
NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ALBACORE VÀ CÁ NGỪ VẰN ĐÓNG HỘP VÀO EU, T1-11/2013 |
|||
Thị trường |
KL (tấn) |
GT (nghìn EUR) |
Giá (EUR/kg) |
Pháp |
102.195 |
480.957 |
4,71 |
Anh |
100.943 |
436.796 |
4,33 |
Italia |
97.254 |
558.445 |
5,74 |
Tây Ban Nha |
84.450 |
414.131 |
4,90 |
Đức |
67.846 |
280.531 |
4,13 |
Hà Lan |
37.384 |
167.286 |
4,47 |
Bồ Đào Nha |
16.681 |
87.011 |
5,22 |
Bỉ |
15.313 |
72.417 |
4,73 |
Đan Mạch |
9.141 |
42.149 |
4,61 |
Áo |
8.994 |
45.426 |
5,05 |
Ba Lan |
8.280 |
32.366 |
3,91 |
Phần Lan |
7.234 |
34.009 |
4,70 |
Thụy Điển |
5.575 |
23.197 |
4,16 |
Hy Lạp |
5.318 |
28.065 |
5,28 |
Ireland |
4.970 |
26.429 |
5,32 |
Séc |
2.950 |
15.692 |
5,32 |
Romania |
2.465 |
10.246 |
4,16 |
Slovenia |
2.317 |
14.718 |
6,35 |
Malta |
1.930 |
10.231 |
5,30 |
Síp |
1.786 |
7.672 |
4,30 |
Slovaquia |
1.651 |
7.684 |
4,66 |
Hungary |
1.068 |
5.874 |
5,50 |
Litva |
887 |
3.331 |
3,75 |
Bulgaria |
796 |
2.663 |
3,34 |
Croatia |
703 |
3.529 |
5,02 |
Latvia |
546 |
2.490 |
4,56 |
Luxembourg |
546 |
4.095 |
7,51 |
Estonia |
199 |
780 |
3,91 |
XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ALBACORE VÀ CÁ NGỪ VẰN ĐÓNG HỘP VÀO EU, T1-11/2013 |
|||
Thị trường |
KL (tấn) |
GT (nghìn EUR) |
Giá (EUR/kg) |
Tây Ban Nha |
75.991 |
405.045 |
5,33 |
Hà Lan |
15.886 |
78.797 |
4,96 |
Italia |
15.183 |
100.754 |
6,64 |
Đức |
9.742 |
42.243 |
4,34 |
Bồ Đào Nha |
9.201 |
51.934 |
5,64 |
Pháp |
4.274 |
20.433 |
4,78 |
Bỉ |
4.010 |
20.260 |
5,05 |
Anh |
3.906 |
18.896 |
4,84 |
Séc |
716 |
5.068 |
7,08 |
Áo |
710 |
3.455 |
4,87 |
Ba Lan |
404 |
1.210 |
3,00 |
Hy Lạp |
273 |
1.611 |
5,90 |
Latvia |
254 |
1.016 |
4,01 |
Bulgaria |
246 |
987 |
4,02 |
Slovaquia |
173 |
1.067 |
6,18 |
Đan Mạch |
133 |
679 |
5,11 |
Croatia |
113 |
701 |
6,21 |
Slovenia |
110 |
613 |
5,60 |
Malta |
107 |
989 |
9,29 |
Romania |
95 |
211 |
2,22 |
Ireland |
60 |
346 |
5,78 |
Litva |
53 |
228 |
4,31 |
Thụy Điển |
51 |
297 |
5,83 |
Hungary |
26 |
90 |
3,49 |
Luxembourg |
17 |
111 |
6,60 |
Phần Lan |
16 |
94 |
5,89 |
Síp |
14 |
56 |
3,89 |
Estonia |
8 |
41 |
5,22 |