Cá Giống Trường Phát Cá Giống Trường Phát
EU: giá cá ngừ vẫn ổn định

EU: giá cá ngừ vẫn ổn định

Home Tin Tức EU: giá cá ngừ vẫn ổn định
EU: giá cá ngừ vẫn ổn định
16/02/2014
37 Lượt xem

Chia sẻ với:

EU: giá cá ngừ vẫn ổn định

Tại Italia, trong tuần này lượng cá ngừ và cá nhám các loại cập cảng Aci Trezza giảm. Trong đó, đáng chú ý là lượng cá ngừ ồ cập cảng giảm.

Giá: Tại thị trường Bangkok, giá cá ngừ vằn cỡ >1,8kg vẫn duy trì ở mức 1.375 USD/tấn. Giá cá ngừ vây vàng vẫn duy trì ở mức 2.000 USD/tấn tại các chợ của  Seychelles và Abidjan.

Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn vẫn duy trì ở mức 1.100 EUR/tấn. Trong khi giá cá ngừ vây vàng giảm nhẹ. Giá cá kiếm đông lạnh không chênh mấy so với tại các chợ đầu mối. Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore tươi bỏ đầu và cá kiếm tươi lại giảm. Giá các loài cá ngừ và cá nhám khác vẫn ổn định. Và tại Mercabarna, giá cá ngừ tươi giảm do nhu cầu đang ở mức thấp hơn. Trong khi giá cá nhám tope và cá kiếm tươi tăng, do nhu cầu tăng cao hơn. Giá cá ngừ vây ngắn makp tươi cũng tăng nhưng là do sự sụt giảm của nguồn cung.

Tại các chợ đầu mối của Italia, giá cá ngừ albacore, cá ngừ ồ, cá nhám chó và cá kiếm tăng.

GIÁ CFR CÁ NGỪ NGUYÊN LIỆU ĐÓNG HỘP TẠI TÂY BAN NHA, TUẦN 4, EUR/kg

Loài

Cỡ (kg/con)

Giá

Cá ngừ vây vàng

<10

2,05

>10

2,15

Cá ngừ vằn

<1,8

1,00

1,8 – 3,4

1,10

>3,4

1,20

 

GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ HẤP CHÍN ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg

Loài

Giá

Cá ngừ vây vàng

4,80 – 5,00

Cá ngừ vằn

4,50 – 5,20

 

GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 4, EUR/kg

Loài

Quy cách

Giá

Thăn cá kiếm

Bỏ da và xương

7,10

Còn da, bỏ xương

6,10

Cắt lát

5,00

H&G

25/50 kg

4,55

50/70 kg

5,00

70/100 kg

5,10

> 100 kg

5,15

 

GIÁ CÁ NGỪ TẠI MERCABARNA, TUẦN 4 VÀ 3/2014, EUR/kg

Loài

Tuần 4

Tuần 3

Tăng/giảm (%)

Cá ngừ tươi

17,71

18,27

-3,1

Cá nhám tope đông lạnh nguyên con

5,00

5,00

0,0

Cá nhám tope tươi

6,59

6,46

2,0

Cá ngừ vây ngắn mako đông lạnh

4,50

4,50

0,0

Cá ngừ vây ngắn mako tươi

9,31

8,97

3,8

Cá kiếm đông lạnh

9,50

9,50

0,0

Cá kiếm tươi

10,49

9,29

12,9

 

NHẬP KHẨU CÁ NGỪ ALBACORE VÀ CÁ NGỪ VẰN ĐÓNG HỘP VÀO EU, T1-11/2013

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Pháp

102.195

480.957

4,71

Anh

100.943

436.796

4,33

Italia

97.254

558.445

5,74

Tây Ban Nha

84.450

414.131

4,90

Đức

67.846

280.531

4,13

Hà Lan

37.384

167.286

4,47

Bồ Đào Nha

16.681

87.011

5,22

Bỉ

15.313

72.417

4,73

Đan Mạch

9.141

42.149

4,61

Áo

8.994

45.426

5,05

Ba Lan

8.280

32.366

3,91

Phần Lan

7.234

34.009

4,70

Thụy Điển

5.575

23.197

4,16

Hy Lạp

5.318

28.065

5,28

Ireland

4.970

26.429

5,32

Séc

2.950

15.692

5,32

Romania

2.465

10.246

4,16

Slovenia

2.317

14.718

6,35

Malta

1.930

10.231

5,30

Síp

1.786

7.672

4,30

Slovaquia

1.651

7.684

4,66

Hungary

1.068

5.874

5,50

Litva

887

3.331

3,75

Bulgaria

796

2.663

3,34

Croatia

703

3.529

5,02

Latvia

546

2.490

4,56

Luxembourg

546

4.095

7,51

Estonia

199

780

3,91

 

XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ALBACORE VÀ CÁ NGỪ VẰN ĐÓNG HỘP VÀO EU, T1-11/2013

Thị trường

KL (tấn)

GT (nghìn EUR)

Giá (EUR/kg)

Tây Ban Nha

75.991

405.045

5,33

Hà Lan

15.886

78.797

4,96

Italia

15.183

100.754

6,64

Đức

9.742

42.243

4,34

Bồ Đào Nha

9.201

51.934

5,64

Pháp

4.274

20.433

4,78

Bỉ

4.010

20.260

5,05

Anh

3.906

18.896

4,84

Séc

716

5.068

7,08

Áo

710

3.455

4,87

Ba Lan

404

1.210

3,00

Hy Lạp

273

1.611

5,90

Latvia

254

1.016

4,01

Bulgaria

246

987

4,02

Slovaquia

173

1.067

6,18

Đan Mạch

133

679

5,11

Croatia

113

701

6,21

Slovenia

110

613

5,60

Malta

107

989

9,29

Romania

95

211

2,22

Ireland

60

346

5,78

Litva

53

228

4,31

Thụy Điển

51

297

5,83

Hungary

26

90

3,49

Luxembourg

17

111

6,60

Phần Lan

16

94

5,89

Síp

14

56

3,89

Estonia

8

41

5,22

(Theo Fis.com)
Tìm kiếm