05/02/2014
55 Lượt xem
Chia sẻ với:
Xuất khẩu cua ghẹ Thái Lan: Mỹ chiếm tỷ trọng lớn
Những năm gần đây, XNK thủy sản của nước này khá sôi động. Trong đó, hầu hết các mặt hàng như tôm, cá ngừ, mực, bạch tuộc, surimi, cua ghẹ… của Thái Lan đều chiếm ưu thế tại các thị trường lớn bởi đây vừa là nhà cung cấp lớn vừa là nhà đầu tư mạnh cho hoạt động NK nguyên liệu. Điển hình là mặt hàng cua ghẹ, hiện nay ngoài Trung Quốc thì Thái Lan cũng là một trong những đối thủ khá mạnh của Việt Nam tại 2 thị trường Mỹ và Nhật Bản.
Theo thống kê của Hải quan Thái Lan, tổng khối lượng XK cua ghẹ của nước này tính đến hết tháng 11/2013 đạt 4.382 tấn, trị giá 47 triệu USD, giá trung bình XK là 10,75 USD/kg. Trong đó, khối lượng XK trong tháng 11 đạt 567,5 tấn, trị giá gần 5,2 triệu USD, tăng 24% về khối lượng và 14% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012, giá trung bình là 9,08 USD/kg.
Về cơ cấu cua ghẹ XK, số liệu của Hải quan Thái Lan cho thấy, 11 tháng đầu năm 2013, nước này tập trung XK nhiều nhất sản phẩm cua ghẹ đóng túi ở nhiệt độ -4º C với khối lượng 992 tấn, trị giá 20,6 triệu USD - chiếm 43,7% tổng giá trị XK cua ghẹ của Thái Lan; tiếp đến là các sản phẩm cua ghẹ đóng hộp và đóng túi thường khác với giá trị XK lần lượt là 7,8 triệu USD và 7,5 triệu USD. Tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng sản phẩm cua ghẹ khô, muối và ngâm nước muối của Thái Lan XK lại có giá cao nhất là 24,68 USD/kg, sản phẩm cua ghẹ đóng hộp và đóng túi kín khí cũng có giá XK đạt trên 11 USDkg, giá các sản phẩm còn lại dao động từ 3 - 7 USD/kg.
Trong giai đoạn này, Thái Lan đẩy mạnh XK cua ghẹ sang Mỹ với giá trị chiếm gần 70% tổng XK cua ghẹ của Thái Lan. Trong đó, Mỹ tiêu thụ nhiều nhất cua ghẹ đóng túi ở nhiệt độ -4º C với 767 tấn, giá trị 17,4 triệu USD, kế tiếp là sản phẩm cua ghẹ đóng hộp, cua ghẹ đóng túi thường khác và cua ghẹ khô, muối, ngâm nước muối với giá trị XK từ 2,5 - 5,8 triệu USD. Đồng thời, giá XK các mặt hàng này của Thái Lan sang Mỹ cũng khá tốt, thậm chí cao hơn cả so với XK sang các thị trường khác và dao động từ 13 - 26 USD/kg.
Hiện nay, cua ghẹ Việt Nam vẫn đang chịu sự cạnh tranh khá gay gắt về giá với Thái Lan tại thị trường Mỹ. Do tự chủ được nguồn nguyên liệu khai thác trong nước, cộng với chi phí sản xuất thấp, hơn nữa ngành thủy sản Thái Lan cũng được hưởng nhiều chính sách khuyến khích NK nguyên liệu nên sản phẩm cua ghẹ của Thái Lan XK vào Mỹ cũng gặp nhiều thuận lợi hơn so với Việt Nam.
Bên cạnh việc XK sang Mỹ, Thái Lan cũng XK sang Trung Quốc và Nhật Bản, nhưng giá trị vẫn rất ít. Trong đó, Trung Quốc NK từ Thái Lan chủ yếu cua ghẹ sống và ướp lạnh với giá trị đạt khoảng 1,3 triệu USD, giá trung bình từ 2,8 - 3,1 USD/kg. Còn Nhật Bản NK cua ghẹ luộc chín và cua ghẹ đóng túi kín khí với giá trị khiêm tốn khoảng 125.000 USD, giá XK tương ứng 3,98 USD/kg và 11,5 USD/kg. Ngoài ra, Thái Lan cũng XK một khối lượng nhỏ các sản phẩm cua ghẹ khác sang một số thị trường ASEAN như: Myanmar và Cămpuchia với giá trị từ 8.000 - 210.000 USD, tuy nhiên giá XK sang 2 thị trường này lại thấp nhất chỉ từ 0,26 - 2,95 USD/kg.
Xuất khẩu cua ghẹ của Thái Lan, T1 - T11/2012 - 2013
|
||||||
Sản phẩm
|
Tháng 11/2013
|
T1 - T11/2013
|
||||
KL (tấn)
|
GT (1.000 USD)
|
Giá (USD/kg)
|
KL (tấn)
|
GT (1.000 USD)
|
Giá (USD/kg)
|
|
Sống
|
30,1
|
106,1
|
3,52
|
508,2
|
1.662,7
|
3,27
|
Ướp lạnh
|
54,4
|
368,6
|
6,78
|
265,2
|
1.146,6
|
4,32
|
Hấp chín đông lạnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đóng túi kín khí
|
-
|
-
|
-
|
2,5
|
28,7
|
11,43
|
Khô/muối/ngâm nước muối
|
1,9
|
8,1
|
4,23
|
102,6
|
2.532,8
|
24,68
|
Luộc chín
|
0,2
|
4,5
|
22,19
|
27,8
|
109,2
|
3,93
|
Các sản phẩm khác
|
0,34
|
0,2
|
0,65
|
32,3
|
14,6
|
0,45
|
Đóng túi ở nhiệt độ phòng
|
38,6
|
249,8
|
6,46
|
615,1
|
4.767,1
|
7,75
|
Đóng túi ở nhiệt độ -4º C
|
94,5
|
2.097,7
|
22,20
|
992,0
|
20.573,7
|
20,74
|
Đóng túi thường khác
|
116,8
|
798,8
|
6,84
|
953,8
|
7.541,3
|
7,91
|
Đóng hộp
|
139,8
|
1,425,7
|
10,20
|
669,4
|
7.834,9
|
11,70
|
Các sản phẩm khác
|
90,9
|
94,8
|
1,04
|
213,5
|
886,5
|
4,15
|
Tổng
|
567,5
|
5.154,4
|
9,08
|
4.382,4
|
47.098,1
|
10,75
|
Các thị trường NK chính cua ghẹ của Thái Lan, T1 - T11/2013
|
||||
Sản phẩm
|
Thị trường
|
January-November 2013
|
||
KL (tấn)
|
GT, FOB (nghìn USD)
|
Giá (USD/kg)
|
||
Sống
|
Trung Quốc
|
249,2
|
690,2
|
2,77
|
Ướp lạnh
|
Trung Quốc
|
181,2
|
566,9
|
3,13
|
Hấp chín đông lạnh
|
Không XK
|
-
|
-
|
-
|
Đóng túi kín khí
|
Nhật Bản
|
1,9
|
22,3
|
11,52
|
Khô/muối/ngâm nước muối
|
Mỹ
|
94,7
|
2.461,9
|
25,99
|
Luộc chín
|
Nhật Bản
|
25,7
|
102,4
|
3,98
|
Các sản phẩm khác
|
Cămpuchia
|
30,8
|
8,1
|
0,26
|
Đóng túi ở nhiệt độ phòng
|
Mỹ
|
279,9
|
2.406,9
|
8,60
|
Đóng túi ở nhiệt độ -4º C
|
Mỹ
|
766,8
|
17.375,9
|
22,66
|
Đóng túi thường khác
|
Mỹ
|
359,8
|
4.678,7
|
13,00
|
Đóng hộp
|
Mỹ
|
365,7
|
5.788,8
|
15,83
|
Các sản phẩm khác
|
Myanmar
|
71,4
|
210,8
|
2,95
|