Cá Giống Trường Phát Cá Giống Trường Phát
Xuất khẩu mực, bạch tuộc sang EU giảm 25,6%

Xuất khẩu mực, bạch tuộc sang EU giảm 25,6%

Home Tin Tức Xuất khẩu mực, bạch tuộc sang EU giảm 25,6%
Xuất khẩu mực, bạch tuộc sang EU giảm 25,6%
12/02/2014
32 Lượt xem

Chia sẻ với:

Xuất khẩu mực, bạch tuộc sang EU giảm 25,6%

3 thị trường đơn lẻ trong khối EU là: Italia giảm 16,4%; Đức giảm 1,5% và Bỉ giảm 40,6% so với năm 2012. Trong năm 2012, XK mực, bạch tuộc Việt Nam sang Tây Ban Nha - thị trường nhuyễn thể sôi động nhất khu vực này diễn ra khá sôi động nhưng trong năm 2013 tình hình gần như trái ngược lại.

Trong năm 2013, chỉ có duy nhất tháng 12/2013, XK mực, bạch tuộc sang EU tăng nhẹ 8,3% so với cùng kỳ năm trước, 11 tháng còn lại trong năm, giá trị XK liên tục giảm từ 10 - 59,3%. Ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế và nợ công trong suốt 3 năm vừa qua đã khiến hoạt động kinh doanh, XNK của nhiều quốc gia tại khu vực này không nhiều thuận lợi. Ngay từ quý II/2013, các nước NK lớn nhuyễn thể tại khu vực này tuyên bố chuyển dịch sang các nguồn cung giá rẻ tại Bắc Phi như: Morocco và Mauritania, đồng thời nhiều khách hàng còn thăm dò và thân thiết với khách hàng Trung Quốc.

Ngay dịp Giáng sinh và Tết cuối năm, lượng tồn kho tại các thị trường mực, bạch tuộc lớn tại EU như: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha vẫn lớn, nhu cầu tiêu thụ không tăng. Năm 2013, XK mực, bạch tuộc sang EU chậm, giá trị XK liên tục giảm so với cùng kỳ năm trước. Trong nhiều tuần lễ, giá mực, bạch tuộc tại các chợ bán buôn tại Pháp, Italy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha gần như đóng băng.

Theo dự báo, đầu năm 2014, kinh tế Châu Âu đã phục hồi và ổn định, sức mua tăng lên. Tuy nhiên, trong quý I/2014, XK mực, bạch tuộc sang khu vực này chưa thể tăng trưởng dương. Có thể từ quý II/2013, sẽ có nhiều cơ hội cho DN hải sản Việt Nam tại thị trường này.

Nhập khẩu mực, bạch tuộc đông lạnh của EU 10 tháng đầu năm 2013

Nước

Mực đông lạnh

Bạch tuộc đông lạnh

KL

GT

EUR/kg

KL

GT

EUR/kg

Tây Ban Nha

62.084

158.709

2,56

30.573

120.971

3,96

Italy

55.484

200.679

3,62

30.521

110.179

3,61

Bồ Đào Nha

9.993

24.509

2,45

11.158

45.020

4,03

Hy Lạp

8.672

23.585

2,72

4.582

19.675

4,29

Pháp

5.763

15.644

2,71

2.216

8.188

3,7

Đức

3.263

11.723

3,59

681

2.680

3,93

Anh

3.076

8.155

2,65

880

1.571

1,78

Hà Lan

2.399

6.859

2,86

477

1.705

3,58

Bỉ

1.567

4.578

2,92

352

1.235

3,51

Slovenia

1.290

3.158

2,45

64

299

4,7

Croatia

1.047

2.556

2,44

65

204

3,15

Cộng hòa Síp

670

2.678

4,00

582

1.935

3,32

Đan Mạch

651

2.117

3,25

133

478

3,59

Ba Lan

149

476

3,19

42

172

4,09

Bulgaria

135

397

2,95

17

73

4,29

Ai len

96

617

6,43

1

4

3,08

Romania

94

241

2,57

25

125

5,03

Thụy Điển

74

328

4,42

38

156

4,07

Malta

62

275

4,44

141

489

3,46

Luxembourg

57

291

5,12

28

190

6,8

Cộng hòa Czech

47

195

4,10

76

435

5,74

Lithuania

40

128

3,16

7

34

4,93

Hungary

32

118

3,64

7

31

4,20

Letonia

28

130

4,72

9

57

6,28

Estonia

14

58

4,28

11

37

3,41

Phần Lan

11

50

4,69

3

22

7,51

Slovaquia

1

3

3,95

1

8

8,38

Nguồn: Fis.com (ĐVT: KL: Tấn; GT: Nghìn EUR)


Tìm kiếm