Chia sẻ với:
Lượng cá ngừ tươi cập cảng Tây Ban Nha giảm
Lượng cập cảng: Tại Mercabana – Tây Ban Nha, trong tuần từ 47 (từ ngày 11 – 17/11/2013), lượng cá ngừ tươi, cá ngừ vây ngắn mako tươi và cá kiếm tươi cập cảng giảm đáng kể. Tại Mercamadrid, đáng chú ý là lượng cá ngừ albacore nguyên đầu tươi và đông lạnh cập cảng tăng và lượng cá nhám xanh tươi cập cảng giảm.
Tại Italia, lượng cá ngừ và cá nhám cập cảng Aci Trezza đều giảm.
Giá: Trên thị trường thế giới, giá cá ngừ vằn đông lạnh cỡ >1,8kg vẫn duy trì ở mức 1.700 USD/tấn tại khu vực Tây Thái Bình Dương, và ở mức 1.900 USD/tấn tại khi vực Đông Thái Bình Dương, còn tại khu vực Ấn Độ Dương là ở mức 1.150 USD/tấn và 1.180 USD/tấn tại chợ Abidjan.
Giá cá ngừ vây vàng vẫn duy trì ở mức 2.000 EUR/tấn tại các chợ của Seychelles và Abidjan.
Tại Tây Ban Nha, giá CFR cá ngừ vằn ở mức 1.350 EUR/tấn và giá CFR cá ngừ vây vàng cỡ >10kg ở mức 2.300 EUR/tấn. Giá cá kiếm đông lạnh tại các chợ đầu mối giảm. Tại Mercamadrid, giá cá ngừ albacore tươi và đông lạnh giảm đáng kể, do nguồn cung tăng. Giá các loài cá ngừ và cá nhám khác vẫn ổn định, thay đổi không đáng kể. Tại Mercabarna, giá gần như không thay đổi so với những tuần trước đó.
Tại các chợ đầu mối Italia, giá cá ngừ albacore Đại Tây Dương và cá nhám tăng. Giá cá ngừ ồ và cá kiếm vẫn không đổi.
GIÁ FOB THĂN CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH, TUẦN 48, EUR/kg |
||
Loài |
Quy cách |
Giá |
Thăn cá kiếm |
Bỏ da và xương |
7,10 |
“ |
Còn da, bỏ xương |
6,10 |
“ |
Cắt lát |
5,00 |
H&G |
25/50 kg |
4,55 |
“ |
50/70 kg |
5,00 |
“ |
70/100 kg |
5,10 |
“ |
> 100 kg |
5,15 |
NHẬP KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH VÀO EU, T1-9/2013 |
|||
Thị trường |
KL (tấn) |
GT (nghìn EUR) |
Giá (EUR/kg) |
Italia |
8.602 |
24.835 |
2,89 |
Bồ Đào Nha |
5.481 |
17.054 |
3,11 |
Tây Ban Nha |
5.268 |
15.698 |
2,98 |
Hy Lạp |
4.274 |
11.388 |
2,66 |
Síp |
413 |
897 |
2,17 |
Đức |
50 |
182 |
3,67 |
XUẤT KHẨU CÁ KIẾM ĐÔNG LẠNH CỦA EU, T1-9/2013 |
|||
Nước |
KL (tấn) |
GT (nghìn EUR) |
Giá (EUR/kg) |
Bồ Đào Nha |
7.383 |
22.529 |
3,05 |
Tây Ban Nha |
4.877 |
12.532 |
2,57 |
Pháp |
2.721 |
7.466 |
2,74 |
Italia |
340 |
628 |
1,85 |
Hà Lan |
18 |
53 |
2,87 |
Hy Lạp |
14 |
32 |
2,25 |