Chia sẻ với:
Nhật Bản NK hơn 4.000 tấn tôm chân trắng từ Việt Nam 2 tháng đầu năm nay
Nguồn cung tôm cho thị trường Nhật Bản mùa này hạn chế một phần do dịch bệnh, thời tiết xấu khiến sản lượng giảm ở các nhà cung cấp. Bên cạnh đó, đồng yên suy yếu cũng là 1 nguyên nhân.
Tồn kho ở Nhật Bản đạt trên 70.000 tấn trong khi giá chào bởi các nhà cung cấp và chi phí lưu kho tăng.
Nhu cầu tôm hiện đang ở mức thấp và dự kiến tăng dần vào tháng 5 tới. Với nhu cầu thấp, giá tôm vẫn ổn định và không giảm như dự kiến.
Tôm biển NK vào thị trường Nhật Bản tăng do giá rẻ hơn tôm nuôi. Hai tháng đầu năm nay, tôm đỏ Argentine NK vào thị trường này đạt cao nhất với trên 6.784 tấn; tôm chân trắng Việt Nam đứng thứ hai với 4.209 tấn.
Giá
Giá tôm sú HLSO tại Nhật Bản, ngày 23/3/2014, USD/hộp EXW |
|||
HLSO (con/pao) |
Việt Nam |
Ấn Độ |
Indonesia |
1,8 kg |
1,8 kg |
1,8 kg |
|
8/12 |
24,77 |
- |
24,23 |
13/15 |
22,07 |
20,99 |
21,53 |
16/20 |
18,84 |
17,23 |
17,77 |
21/25 |
18,31 |
16,69 |
16,15 |
26/30 |
14,54 |
14,54 |
14,54 |
31/35 |
- |
- |
- |
31/40 |
12,92 |
11,84 |
12,38 |
36/40 |
- |
- |
- |
41/50 |
11,84 |
10,77 |
11,31 |
Giá tôm các loại tại Nhật Bản, ngày 23/3/2014, USD/hộp EXW |
|||||||
HLSO (con/pao) |
Tôm thẻ biển |
Tôm sú rằn |
Tôm chân trắng |
PUD (con/pao) |
Tôm chân trắng |
||
Ấn Độ |
Indonesia |
Ấn Độ |
Indonesia |
Thái Lan |
Thái Lan |
||
2,0 kg |
1,8 kg |
2,0 kg |
1,8 kg |
1,8 kg |
1,8 kg |
||
8/12 |
21,32 |
28,53 |
21,81 |
- |
- |
21/25 |
- |
13/15 |
17,93 |
23,15 |
18,90 |
16,15 |
16,69 |
26/30 |
17,23 |
16/20 |
15,02 |
18,31 |
15,51 |
14,54 |
15,07 |
31/40 |
16,69 |
21/25 |
14,54 |
17,23 |
13,09 |
14,00 |
14,54 |
41/50 |
15,07 |
26/30 |
13,10 |
15,07 |
12,12 |
12,92 |
13,46 |
51/60 |
12,38 |
31/35 |
- |
- |
- |
- |
- |
61/70 |
11,31 |
31/40 |
11,63 |
12,92 |
11,15 |
12,38 |
12,92 |
71/90 |
10,23 |
36/40 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
41/50 |
11,15 |
14,00 |
9,69 |
11,84 |
12,38 |
- |
- |
51/60 |
- |
- |
- |
11,31 |
11,31 |
- |
- |