Chia sẻ với:
Xuất khẩu mực, bạch tuộc sang EU giảm 25,6%
3 thị trường đơn lẻ trong khối EU là: Italia giảm 16,4%; Đức giảm 1,5% và Bỉ giảm 40,6% so với năm 2012. Trong năm 2012, XK mực, bạch tuộc Việt Nam sang Tây Ban Nha - thị trường nhuyễn thể sôi động nhất khu vực này diễn ra khá sôi động nhưng trong năm 2013 tình hình gần như trái ngược lại.
Trong năm 2013, chỉ có duy nhất tháng 12/2013, XK mực, bạch tuộc sang EU tăng nhẹ 8,3% so với cùng kỳ năm trước, 11 tháng còn lại trong năm, giá trị XK liên tục giảm từ 10 - 59,3%. Ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế và nợ công trong suốt 3 năm vừa qua đã khiến hoạt động kinh doanh, XNK của nhiều quốc gia tại khu vực này không nhiều thuận lợi. Ngay từ quý II/2013, các nước NK lớn nhuyễn thể tại khu vực này tuyên bố chuyển dịch sang các nguồn cung giá rẻ tại Bắc Phi như: Morocco và Mauritania, đồng thời nhiều khách hàng còn thăm dò và thân thiết với khách hàng Trung Quốc.
Ngay dịp Giáng sinh và Tết cuối năm, lượng tồn kho tại các thị trường mực, bạch tuộc lớn tại EU như: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha vẫn lớn, nhu cầu tiêu thụ không tăng. Năm 2013, XK mực, bạch tuộc sang EU chậm, giá trị XK liên tục giảm so với cùng kỳ năm trước. Trong nhiều tuần lễ, giá mực, bạch tuộc tại các chợ bán buôn tại Pháp, Italy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha gần như đóng băng.
Theo dự báo, đầu năm 2014, kinh tế Châu Âu đã phục hồi và ổn định, sức mua tăng lên. Tuy nhiên, trong quý I/2014, XK mực, bạch tuộc sang khu vực này chưa thể tăng trưởng dương. Có thể từ quý II/2013, sẽ có nhiều cơ hội cho DN hải sản Việt Nam tại thị trường này.
Nhập khẩu mực, bạch tuộc đông lạnh của EU 10 tháng đầu năm 2013 |
||||||
Nước |
Mực đông lạnh |
Bạch tuộc đông lạnh |
||||
KL |
GT |
EUR/kg |
KL |
GT |
EUR/kg |
|
Tây Ban Nha |
62.084 |
158.709 |
2,56 |
30.573 |
120.971 |
3,96 |
Italy |
55.484 |
200.679 |
3,62 |
30.521 |
110.179 |
3,61 |
Bồ Đào Nha |
9.993 |
24.509 |
2,45 |
11.158 |
45.020 |
4,03 |
Hy Lạp |
8.672 |
23.585 |
2,72 |
4.582 |
19.675 |
4,29 |
Pháp |
5.763 |
15.644 |
2,71 |
2.216 |
8.188 |
3,7 |
Đức |
3.263 |
11.723 |
3,59 |
681 |
2.680 |
3,93 |
Anh |
3.076 |
8.155 |
2,65 |
880 |
1.571 |
1,78 |
Hà Lan |
2.399 |
6.859 |
2,86 |
477 |
1.705 |
3,58 |
Bỉ |
1.567 |
4.578 |
2,92 |
352 |
1.235 |
3,51 |
Slovenia |
1.290 |
3.158 |
2,45 |
64 |
299 |
4,7 |
Croatia |
1.047 |
2.556 |
2,44 |
65 |
204 |
3,15 |
Cộng hòa Síp |
670 |
2.678 |
4,00 |
582 |
1.935 |
3,32 |
Đan Mạch |
651 |
2.117 |
3,25 |
133 |
478 |
3,59 |
Ba Lan |
149 |
476 |
3,19 |
42 |
172 |
4,09 |
Bulgaria |
135 |
397 |
2,95 |
17 |
73 |
4,29 |
Ai len |
96 |
617 |
6,43 |
1 |
4 |
3,08 |
Romania |
94 |
241 |
2,57 |
25 |
125 |
5,03 |
Thụy Điển |
74 |
328 |
4,42 |
38 |
156 |
4,07 |
Malta |
62 |
275 |
4,44 |
141 |
489 |
3,46 |
Luxembourg |
57 |
291 |
5,12 |
28 |
190 |
6,8 |
Cộng hòa Czech |
47 |
195 |
4,10 |
76 |
435 |
5,74 |
Lithuania |
40 |
128 |
3,16 |
7 |
34 |
4,93 |
Hungary |
32 |
118 |
3,64 |
7 |
31 |
4,20 |
Letonia |
28 |
130 |
4,72 |
9 |
57 |
6,28 |
Estonia |
14 |
58 |
4,28 |
11 |
37 |
3,41 |
Phần Lan |
11 |
50 |
4,69 |
3 |
22 |
7,51 |
Slovaquia |
1 |
3 |
3,95 |
1 |
8 |
8,38 |
Nguồn: Fis.com (ĐVT: KL: Tấn; GT: Nghìn EUR) |